Các trường thuộc khối ngành sức khỏe đa số điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 17-20,5. Một số trường đạt điểm cao hơn ngưỡng này đối với các ngành y khoa như Trường Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên.
Với các trường sư phạm, điểm phổ đào tạo giáo viên theo điểm thi tốt nghiệp THPT phổ biến ở mức 19 điểm. Riêng ngành giáo dục thể chất, ngành sư phạm âm nhạc và sư phạm mỹ thuật là 18 điểm.
Hiện tại, có khoảng hơn 200 trường đã công bố điểm xét tuyển năm nay, bao gồm 8 trường công an và các trường quân đội.
Xem chi tiết điểm chiêu chiêu theo phương thức bình luận điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 của các trường đại học:
STT | TRƯỜNG | ĐIỂM SÀN 2025 |
1 | 8 trường Công an | 10-20,5 |
2 | Học viện Hàng không Việt Nam | 16-20 |
3 | Học viện Ngoại giao | 20-25 |
4 | Trường ĐH Y Hà Nội | 17-22,5 |
5 | Trường ĐH Ngoại thương | 23-24 |
6 | Trường ĐH Giao thông vận tải | 16-20 |
7 | Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 16-21 |
8 | Trường ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 19-20,5 |
9 | Trường ĐH Thương mại | 20 |
10 | Trường ĐH Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM | 22 |
11 | Trường ĐH Mở TPHCM | 15-16 |
12 | Trường ĐH Mỏ – Địa chất | 15-20 |
13 | Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (Đại học Quốc gia TPHCM) | 18-20 |
14 | Trường ĐH Văn hoá Hà Nội | 15-18 |
15 | Trường ĐH Xây dựng Hà Nội | 17-20 |
16 | Học viện Tài chính | 19-20 |
17 | Trường Đại học Kinh tế – Luật | 19 |
18 | Học viện Ngân hàng | 21 |
19 | Trường Đại học Sài Gòn | 17-25 |
20 | Trường Đại học Ngân hàng TPHCM | 18 |
21 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM | 15 |
22 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 22 |
23 | Trường ĐH Sư phạm TPHCM | 19-24 |
24 | Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 15-19 |
25 | Trường ĐH Công nghiệp TPHCM | 17-18 |
26 | Trường ĐH Bách khoa (Đại học Quốc gia TPHCM) | 50 (thang điểm 100) |
27 | Trường ĐH Y tế công cộng | 15-17 |
28 | Trường ĐH Dược Hà Nội | 20-22 |
29 | Trường ĐH Luật Hà Nội | 18 |
30 | Trường ĐH Công đoàn | 15 |
31 | Trường ĐH Thủ đô | 16-19 |
32 | Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | 16 |
33 | Trường ĐH Thuỷ lợi | 17-18 |
34 | Trường ĐH Lâm nghiệp | 15 |
35 | Trường ĐH Tài chính Ngân hàng | 16 |
36 | Trường ĐH Phương Đông | 15 |
37 | Trường ĐH Y Dược, ĐH Thái Nguyên | 17-22,5 |
38 | Trường ĐH Tân Trào (Tuyên Quang) | 16-19 |
39 | Trường ĐH Hải Dương | 15-19 |
40 | Khoa Quốc tế, ĐH Thái Nguyên | 16-17 |
41 | Trường Ngoại ngữ, DH Thái Nguyên | 16-19 |
42 | Trường ĐH Nông Lâm Bắc Giang | 15 |
43 | Trường ĐH Sao đỏ | 15-19 |
44 | Trường ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam | 17 |
45 | Trường ĐH Thái Bình | 15 |
46 | Trường ĐH Hàng Hải | 15-18 |
47 | Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định | 15-19 |
48 | Trường ĐH Y dược Thái Bình | 17-20,5 |
49 | Trường ĐH Y dược Hải Phòng | 17-20,5 |
50 | Trường ĐH Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)Trường ĐH Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | 15-21,5 |
51 | Trường ĐH Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 17-18 |
52 | Trường ĐH Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 15-20 |
53 | Trường ĐH Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 15-19 |
54 | Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) | 15-19 |
55 | Trường ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Đại học Đà Nẵng) | 16 |
56 | Trường ĐH Y dược (Đại học Đà Nẵng) | 16,5-20,5 |
57 | Trường ĐH Kỹ thuật Y dược (Đại học Đà Nẵng) | 15-20,5 |
58 | Trường ĐH Luật (Đại học Huế) | 18 |
59 | Trường ĐH Ngoại ngữ (Đại học Huế) | 15-16 |
60 | Trường ĐH Kinh tế (Đại học Huế) | 15-18 |
61 | Trường ĐH Nông lâm (Đại học Huế) | 15-17 |
62 | Trường ĐH Nghệ thuật (Đại học Huế) | 15 |
63 | Trường ĐH Sư phạm (Đại học Huế) | 18-19 |
64 | Trường ĐH Khoa học (Đại học Huế) | 15 |
65 | Trường ĐH Y dược (Đại học Huế) | 17-20,5 |
66 | Trường ĐH Du lịch (Đại học Huế) | 15-18 |
67 | Khoa quốc tế (Đại học Huế) | 15 |
68 | Trường ĐH Hồng Đức | 16-19 |
69 | Trường ĐH Công nghiệp Vinh | 15 |
70 | Trường ĐH Hà Tĩnh | 15-19 |
71 | Trường ĐH Quảng Bình | 15-19 |
72 | Trường ĐH Quảng Nam | 14-19 |
73 | Trường ĐH Y dược Buôn Ma Thuột | 16-20,5 |
74 | Trường ĐH Phan Châu Trinh | 15-20,5 |
75 | Đại học Duy Tân | 15-20,5 |
76 | Trường ĐH Đông Á | 15-20,5 |
77 | Trường ĐH Cần Thơ | 15-20,5 |
78 | Trường ĐH Nam Cần Thơ | 15-21,5 |
79 | Trường ĐH Y dược Cần Thơ | 17-20,5 |
80 | Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai | 15 |
81 | Trường ĐH Công nghệ miền Đông | 15-19 |
82 | Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu | 15-19 |
83 | Trường ĐH Thủ Dầu Một | 15-19 |
84 | Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn | 15-16 |
85 | Trường ĐH Mở TPHCM | 15-16 |
86 | Trường ĐH An Giang | 18-21 |
87 | Trường ĐH Khoa học Sức khoẻ (Đại học Quốc gia TPHCM) | 17-20,5 |
88 | Trường ĐH Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TPHCM) | 19 |