Sổ đỏ là gì?
Đây là cách goi quen thuộc vắn tắt của người dân với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ đỏ có giá trị kinh tế cao là một tài sản mà người dân đều vô cùng yêu thích và trân quý. Chính vì vậy, trong bất cứ tình huống nào cũng đừng bao giờ cho mượn hay nhờ người khác giữ sổ đỏ hộ kẻo dễ gây tranh chấp, rắc rối về sau.
Sang tên sổ đỏ là gì?
Sang tên sổ đỏ là cách gọi của người dân khi đăng ký chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyến sử dụng đất và những tài sản gắn liền với đất. Việc sang tên sổ đỏ cần có sự chứng thực của các cơ sở liên quan có thẩm quyền thì việc sang tên mới có giá trị pháp lý. Chính vì vậy, để việc sang tên của bạn được thuận lợi bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ này nhé!
Những giấy tờ cần có khi sang tên sổ đỏ
Thứ nhất, giấy tờ khi công chứng, chứng thực
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau được phép lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng
Theo khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng nhưng trên thực tế thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo và phải trả thù lao.
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
Tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau:
Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (mang bản chính để đối chiếu).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận).
Thứ hai, giấy tờ khi khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.
Giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.
Lệ phí trước bạ
Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định (thường là Giấy chứng nhận).
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
Đối với trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn phải kê khai thuế, lệ phí.
Thứ ba, giấy tờ khi đăng ký biến động
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, khi đăng ký biến động đất đai phải nộp những giấy tờ sau:
Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
Bản gốc Giấy chứng nhận.
Nếu khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cùng với thời điểm thực hiện đăng ký biến động thì có thể nộp hồ sơ cùng nhau.
Các bên phải đăng ký sang tên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.